Giá dây mạng cat6 chính hãng loại này trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 10000đ-12.000đ/mét. Xem sản phẩm: Cáp mạng AMP cat6e
Lưu ý : Trên thị trường cũng có cơ số loại cáp hàng fake lõi nhôm mạ đồng hoặc lõi hợp kim cũng phân làm 2 loại chính Giá bá dao động từ 3-5000đ/mét.
Hàng loại 1: Dây to, sáng bóng, chất lượng đảm bảo, tương đương cat6e Lblink, Itlink
Hàng loại 2: Vỏ nhựa tái chế. Loại thường thấy ở các cửa hàng máy tính chính là loại này
Dây mạng UTP AMP Cat5E giá bao nhiêu tiền 1 mét?
✅ Loại dây mạng: Dây mạng UTP Cat5e
✅ Cấu tạo: Vỏ PVC màu hoặc trắng sữa, lõi đồng nguyên chất, tiết diện lõi 0.5mm
✅ Thương hiệu: AMP USA
✅ Đối tượng sử dụng: chơi game, làm quán nét bootrom, nhà dân, công trình
✅ Khoảng cách truyền tải: Kéo được 150M đảm bảo tín hiệu tốt ping vẫn giữ nguyên được tín hiệu ban đầu – không trễ mili giây, không rớt mạng.
✅ : Môi trường thi công: Thích hợp đi âm tường nhà dân, văn phòng, chạy bootroom quán nét, thi công dự án mạng
✅: Giá bán dây mạng AMP cat5e chính hãng trung bình dao động trong khoảng 7-8000đ/ mét. Xem thêm giá bán dây mạng cat5e AMP chính hãng tại đây
Lưu ý: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều cáp mạng hàng fake của hãng AMP, phổ biến có 2 loại, có giá dao động khoảng 2-5000đ/mét.
Hàng loại 1: Chất lượng dây sáng bóng, lõi to, chạy 100m, chất lượng khá ổn và tương đương với dây mạng cat5e Lblink, Htlink chúng tôi bán giá 2000đ/m
Hàng loại 2: Thường không đảm bảo chất lượng, lõi sợi nhỏ, chất liệu lõi không phải bằng đồng mà bằng hợp kim nhôm sắt thép hay kim loại gì đấy, vỏ cáp hàng face thường Học bằng nhựa tái chế, nhanh chóng bị mục giòn sau khoảng vài tháng sử dụng, tốc độ và khoảng cách truyền cũng không đáp ứng được nhu cầu, loại cáp này 90% được bày bán các cửa hàng máy tính trên khắp cả nước
Dây cáp mạng lan cat6e Lblink, Htlink, Itlink, Amtako giá bao nhiêu tiền 1 mét?
✅ Loại dây mạng: Dây mạng UTP Cat6e
✅ Cấu tạo: Vỏ PVC màu xanh dương( hoặc trắng sữa), lõi hợp kim Đồng-crom, bên ngoài mạ đồng bên không chứa tạp chất của sắt. Có lõi chịu lực ở giữa. Tiết diện lõi 0.5mm
✅ Thương hiệu: Lblink, Ublink, Itlink, Htlink….
✅ Đối tượng sử dụng: Sinh viên, văn phòng, nhà dân
✅ Khoảng cách truyền tải: Kéo được 130M đảm bảo tín hiệu tốt ping vẫn giữ nguyên được tín hiệu ban đầu – không trễ mili giây, không rớt mạng.
✅ : Môi trường thi công: Thích hợp đi trong nhà hoặc ngoài trời
Đối tượng sử dụng cũng ảnh hưởng tới giá dây cáp internet
Sinh viên, dân văn phòng
Nên lựa chọn dây cáp mạng giá rẻ như cat5e, cat6e Lblink, Htlink, Itlink, hoặc dây mạng AMP cat6e 0786 có giá thành dưới 5000vnđ/m
Chơi game, thi công dự án mạng, bootrom quán nét
Nên sử dụng dây cáp có thương hiệu như AMP, Vinacap có giá từ 8000vnđ/m-15.000vnđ/m
✅ Kết luận: Dây mạng phục vụ cho đối tượng có nhu cầu cao thì giá thành 1 mét cao hơn
Khoảng cách truyền tải tín hiệu của dây mạng là bao xa
Dây mạng cat5e chỉ truyền được 100m, dây mạng cat6e thường truyền xa được tới 150m
Dây cáp mạng lõi đồng truyền xa hơn các dây mạng lan khác. Khoảng cách truyền tải lên tới 180m-200m.
✅ Kết luận: Dây mạng truyền tín hiệu càng xa thì giá càng cao. Dây lõi đồng truyền xa nhất trong các loại dây mạng.
Môi trường thi công: Dây cáp mạng đi trong nhà, ngoài trời hay đi âm tường
Đi trong nhà: dây cat5e giá rẻ ( nhà trọ sinh viên, văn phòng nhỏ, nhà dân)
Đi ngoài trời: dây cat6e giá rẻ, dây cat5 ftp và cat6e ftp có dây thép cường lực
Đi âm tường: cáp cat5e, cat6e UTP hoặc SFTP lõi đồng AMP, Vinacap, Godenlink để đảm bảo chất lượng công trình tốt nhất.
✅ Kết luận: Dây mạng đi âm tường và ngoài trời giá cao hơn dây mạng đi trong nhà do đặc tính cấu tạo và chất lượng hơn hẳn
3. Vậy cụ thể, dây cáp mạng lan giá bao nhiêu tiền 1 mét trên thị trường hiện nay?
Đây là câu hỏi được người tiêu dùng đặc biệt quan tâm, trong bối cảnh ngày càng xuất hiện nhiều thương hiệu cáp mạng trên thị trường, với mức giá rất khác nhau từ 2000đ/ mét đến 15.000đ/ mét
Dây cáp mạng lan cat5e Lblink, Htlink, Itlink, Amtako giá bao nhiêu tiền 1 mét?
✅ Loại dây mạng: Dây mạng UTP Cat5e
✅ Cấu tạo: Vỏ PVC màu xanh dương( hoặc trắng sữa), lõi hợp kim Đồng-crom, bên ngoài mạ đồng bên không chứa tạp chất của sắt. Tiết diện lõi 0.4mm
✅ Thương hiệu: Lblink, Ublink, Itlink, Htlink….
✅ Đối tượng sử dụng: Sinh viên, văn phòng, nhà dân
✅ Khoảng cách truyền tải: Kéo được 100M đảm bảo tín hiệu tốt ping vẫn giữ nguyên được tín hiệu ban đầu – không trễ mili giây, không rớt mạng.
✅ : Môi trường thi công: Thích hợp đi trong nhà.
Cấu tạo: Chất lượng vỏ và lõi dây, tiết diện lõi dây mạng
Vỏ dây mạng
Thường được Học bằng nhựa PVC chống cháy. có vỏ càng dày, khi gập lại không để lại vết hằn thì càng tốt.
Lõi dây mạng
Thường được Học bằng 4 loại xếp theo thứ tự từ xấu nhất đến tốt nhất : sắt, hợp kim nhôm, nhôm pha đồng và đồng nguyên chất.
Độ lớn của lõi dây ( tiết diện)
Lõi dây cáp mạng càng lớn, truyền tải tín hiệu càng cao và ổn định. Thông thường dây mạng cat5e có độ lớn 0.4mm-0.5mm, dây mạng cat6e lớn hơn 0.5mm
✅ Kết luận: Giá dây mạng cat6e thường cao hơn cat5e một phần cũng do chúng có vỏ dày và tốt hơn cat5e. Dây mạng lõi đồng giá cao nhất trong các loại xét riêng về cấu tạo lõi.
Thương hiệu dây mạng
Có rất nhiều thương hiệu cáp mạng trên thị trường hiện nay, chất lượng thường đi đôi với giá thành. Mức giá phổ biến từ 2000vnđ/ mét- 15.000vnđ/ mét
Điển hình nhất có các loại dây cáp AMP, Dintek, Vinacap Godenlink , Lblink, Ublink, Htlink…
Các bạn có thể tham khảo ở bảng bên dưới để biết thêm một số loại cáp mạng khác.Trong bảng cũng có ghi thông tin xuất xứ, màu sắc, tiết diện lõi dây.
Tại sao dây mạng vẫn có lợi thế hơn wifi trong nhiều trường hợp?
So sánh tốc độ truyền tải và tính ổn định của dây mạng lan và wifi
Mặc dù mạng không dây( wifi) có ưu điểm: khả năng di động cao, nhỏ gọn, tiện sử dụng, nhưng chúng ta không thể phủ nhận tầm quan trọng của mạng có dây (dây cáp mạng lan) với khả năng vượt trội về đường truyền tín hiệu tốc độ cao, ổn định và khoảng cách truyền tải xa.
So sánh giá thành mua dây mạng và wifi
Nếu nhà bạn có nhiều tầng, diện tích lớn, tín hiệu wifi sẽ rất yếu nếu ở xa nguồn phát. Lúc này bạn có 2 phương án lựa chọn:
Trang bị thêm cục phát wifi chuẩn mới nhất hiện nay tốc độ cao nhất để giải quyết vần đề trên. Giá tiền có thể lên tới vài triệu
Chỉ cần mua thêm vài chục mét dây cáp mạng và mua một cục phát wifi chừng 500k.
Hai phướng án trên thì phương án 2 sẽ tối ưu cả về tốc độ và giá thành rẻ hơn phương án một rất nhiều.
Vai trò của dây mạng trong cuộc sống
Ngày nay, cuộc sống ngày càng phát triển đi kèm với đó là sự phát triển vượt bậc của công nghệ, đặc biệt là mạng internet. Điều đó dẫn tới sự ra đời của nhiều thiết bị điện tử thông minh kết nối và sử dụng mạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng và làm việc. Theo đó là sự phát triển của dịch vụ mạng, phổ biến là mạng có dây và không dây.
Dây cáp mạng internet đã và đang đóng vai trò chủ chốt trong truyền tải dữ liệu sever tại các công ty, cũng như tại các quán net. Ngay tại nhà ở, chúng ta đều có những hệ thống dây cáp mạng lan được ẩn dấu bên trong tường, làm huyết
Dây cáp mạng Cat5e một loại dây cáp đồng sử dụng điện để truyền tín hiệu, cáp cat5e được sử dụng rộng rãi trên thị trường và thường được gọi với nhiều cái tên khác nha như dây cáp mạng cat5e, cáp cat5e, dây mạng cat5e. Dây cáp cat5e được thiết kế và sản xuất với các tiêu chuẩn đáp ứng băng thông đường truyền tóc độ 10/100/1000Mbps. Sự đa dạng về chủng loại của dây cáp mạng cat5e đem đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn hơn. Vỏ cáp CM với nhiều chuẩn màu như : trắng, xám, xanh dương, vàng, được đóng gói dạng pull box, với chiều dài 1000 feet.
Cáp điện thoại Nghe điện thoại bàn kêu ro ro nên nhấc máy xem thử, “Trước giờ điện thoại cố định không có hiện tượng giật gây nguy hiểm cho người mà nhiều khả năng vào thời điểm này đang có dông gió và có
SEO giá rẻ Tạo website hoặc blog để phục vụ cho công tác giản, Rất mong muốn có một website để chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy, các tư liệu giáo dục và cả… thể hiện bản thân mình. Chính vì sự hăng hái đó, họ thường
Dây treo chịu lực:
+ Dây gia cường Học bằng thép mạ, đường kính sợi thép 1mm đến 1,2mm được bọc bằng lớp vỏ HDPE. Dây treo không làm sợi quang bên trong căng quá giới hạn cho phép trong điều kiện thi công , đảm bảo độ mềm dẻo khi thi công lắp đặt.
Sợi giá cường ( dây bện – aramid ) :
+ Tăng cường khả năng chịu lực kéo của cáp quang thuê bao, ít co rút
Ứng dụng :
Được sử dụng nhiều trong hệ thống CCTT , mạng lên quang , truyền dẫn ……..ở khoảng cách xa.
Cáp quang treo 4FO hay vẫn được dân công nghệ gọi là cáp thuê bao 4FO, cáp FTTH 4FO, với tính linh hoạt trong thiết kế và sự vượt trội trong các tính năng. Cáp quang 4FO đã và đang là một loại cáp được ứng dụng rất rộng rãi trong các lĩnh vực của cuộc sống hiện nay.
Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết các đặc điểm, thông tin về sản phẩm này trong bài viết dưới đây.
Cáp quang treo Singlemode 4FO FTTH có cấu tạo như nào?
Cáp FTTH-4FO thuộc phân khúc cáp ITU-T G.65x, chúng hoạt động trong khoảng bước sóng 1310nm – 1550nm với chuẩn Singlemode và hỗ trợ truyền dẫn ghép kênh phân đoạn bước song thô (CWDM). Cáp quang treo Singlemode có kết cấu 4 sợi quang được bảo vệ vởi rất nhiều lớp cấu tạo khác nhau.
Dây cáp quang thuê bao 4FO ống lỏng có tẩm dầu và là loại dây cáp quang có dây gia cường được Học bằng thép mạ, đường kính sợi thép từ 1mm – 1,2mm. Lớp vỏ bọc sợi cáp được Học bằng lớp vỏ nhựa HDPE có tính đàn hồi cao mềm dẻo dễ uốn công khi thi công, lắp đặt, khó cắt khó cháy giúp hạn chế tối đa các rủi do đảm bảo tín hiệu đường truyền ổn định.
Có một điểm tương đồng với các loại cáp khác đó là trên vỏ của mỗi sợi cáp quang đều có có in nổi các thông tin cơ bản như hãng sản xuất, loại cáp, số mét để người dùng dễ dàng hơn khi sử phần lõi truyền dẫn được làm từ chất liệu thủy tinh hoặc nhựa Plasic chuyên sử dụng để truyền dẫn tín hiệu ánh sáng. Lõi sợi cáp mỏng nhỏ và tương đối dễ gãy khi bị gập cong.
Cáp quang 4FO khác gì so với cáp quang 2FO
Là hai loại dây cáp quang được ưa chuộng sử dụng rộng rãi trên thị trường tuy nhiên, giữa 2 loại cáp này lại có sự phân loại rõ rệt về phân khúc người dùng. Nếu như cáp quang 2FO được sử dụng chủ yếu cho việc kết nối mạng ở các hộ gia đình thì dây cáp quang 4FO lại được các doanh nghiệp ưa chuộng tin dùng.
Cáp 4FO Singlemode có cấu tạo 4 sợi quang truyền dẫn tín hiệu và bởi vậy trong quá trình triển khai và sử dụng hệ thống mạng doanh nghiệp, nhà máy hay thâm trí trong các phòng trung tâm dữ liệu luôn mang đến một giải pháp dự phòng hiệu quả với 2 sợi còn lại.
Đây được đánh giá là một giải pháp hoàn hảo tính tới thời điểm hiện tại, khi dây cáp quang 4FO giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng kiểm tra và khắc phục khi có sự cố. Không chỉ vậy với giá thành chỉ 3.500 vnđ / mét cáp quang 4FO Cablexa còn là sự lựa chọn giúp tiết kiệm chi phí hiệu quả.
Đặc điểm của cáp quang treo 4FO hãng Cablexa
- Cáp quang SM FTTH Sử dụng công nghệ ống đệm lỏng, sợi quang nằm trong và được bảo vệ chịu được những tác động khi lắp đặt và môi trường .
- Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của ống đệm được điền đầy bằng hợp chất đặc biệt chống sự thâm nhập của nước.
- Sợi quang sử dụng trong cáp liên tục, không có mối hàn, hạn chế được tối đa suy hao tín hiệu.
- Cáp 4FO Singlemode được thiết kế với vật liệu hoàn toàn khô, nên cáp có đường kính nhỏ, gọn và nhẹ, dễ dàng khi lắp đặt, xử lý và vận chuyển. Cường độ chịu lực cao dựa vào các dây thép mạ kẽm chịu lực và lớp sợi tổng hợp chịu lực, thích hợp lắp đặt nội thành, các vùng ven biển, ngập mặn...
ại sao cáp quang 4FO Singlemode được ưa chuộng?
Như các bạn cũng biết dây cáp quang Singlemode này còn được gọi là cáp quang FTTH-4FO, cáp thuê bao, điều đó có nghĩa ngoài việc sử dụng để kết nối mạng Internet thông thường loại dây cáp này còn được dùng để kết nối đường thoại.
Dây cáp được các nhà mạng sử dụng rất nhiều bởi giá thành và ứng dụng của chúng trong hệ thống mạng dân dụng. Không chỉ có vậy, với đặc điểm có thể truyền tải tín hiệu ở khoảng cách lên đến 120Km dây cáp quang 4FO dễ dàng giúp giải quyết khó khăn, vấn nạn ở những môi trường, địa hình không thuận lợi.
Mua cáp Singlemode 4FO ở đâu?
Trên thị trường đang có rất nhiều những đơn vị cũng như thương hiệu cung cấp loại cáp này, tuy nhiên Cablexa chắc hẳn sẽ là một sự lựa chọn bạn không thể bỏ qua khi muốn tìm kiếm giải pháp hảo qua những sản phẩm chất lượng tốt, giá thành hợp lý.
Thông số cơ bản của cáp quang FTTH 4 sợi
- Tiêu chuẩn sợi quang: ITU-T G.652D, G.655.
- Từ 2 – 12 sợi quang SMF.
- Cáp quang SM FTTH Sử dụng công nghệ ống đệm lỏng, sợi quang nằm trong và được bảo vệ chịu được những tác động khi lắp đặt và môi trường .
- Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của ống đệm được điền đầy bằng hợp chất đặc biệt chống sự thâm nhập của nước.
- Sợi cáp quang 4 sợi sử dụng trong cáp liên tục, không có mối hàn, hạn chế được tối đa suy hao tín hiệu.
- Cáp được thiết kế với vật liệu hoàn toàn khô, nên cáp có đường kính nhỏ, gọn và nhẹ, dễ dàng khi lắp đặt, xử lý và vận chuyển. Cường độ chịu lực cao dựa vào các dây thép mạ kẽm chịu lực và lớp sợi tổng hợp chịu lực, thích hợp lắp đặt nội thành, các vùng ven biển, ngập mặn...
- Cáp được thiết kế phù hợp để lắp đặt trên cột, trong nhà, bên ngoài, sử dụng cho mạng cục bộ, mạng thuê bao, hệ thống thông tin nội bộ, hệ thống thông tin đường dài.
- Lớp vỏ ngoài bằng nhựa HDPE, không bị suy giảm chất lượng do tia cực tím và bức xạ tử ngoại.
- Các thông số cáp đáp ứng theo tiêu chuẩn TCN 68-160:1996 và IEC, EIA
Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp quang treo Singlemode 4FO chính hãng
a. Loại sợi :Đơn mốt ( SM ), chiết suất dạng bậc thang, sợi sản xuất đạt tiêu chuẩn ITU - T G652.D
b. Đường kính trường mốt: Giá danh định của đường kính trường mốt tại bước sóng1310 nm,nằm trong phạm vi 8,6mmđến 9,5mm;
c.Sai số của đường kính trường mốt: Không vượt quá± 0,7mmgiá trị danh định.
d.Đường kính vỏ:
+ Giá trị đường kính vỏ danh định của sợi : 125mm;
+ Sai số của đường kính vỏ không vượt quá± 1mmgiá trị danh định ;
e. Sai số đồng tâm của đường kính trường mốt: Sai số về độ đồng tâm của đường kính trường mốt tại bước sóng 1300 nm là 0,8mm;
f.Độ tròn đều của vỏ: Độ không tròn đều của vỏ tối đa2 %.
g.Bước sóng cắt:Các giá trịλc vàλcc thỏa mãn các điều kiện:
+ 1100 nm < λc <1280 nm;
+ λcc≤ 1260 nm;
h. Hệ số suy hao: Hệ số suy hao của sợi thỏa mãn các yêu cầu:
+ Tại vùng bước sóng 1310 nm :< 0,40 dB/Km ;
+ Tại vùng bước sóng 1550 nm :< 0,30 dB/Km;
i. Đặc tính suy hao tại bước sóng 1550 nm:
Độ tăng suy hao của sợi quấn lỏng 100 vòng với bán kính vòng quấn là37,5 mm đo tại bước sóng 1550 nm : < 1dB.
j. Hệ số tán sắc của sợi :
Chỉ tiêu về hệ số tán sắc của sợi đơn mốt thỏa mãn giá trị
Chỉ tiêu về hệ số tán sắc mode phân cực của sợi : ≤ 0,20ps/ km1/2;
k. Ứng suất (lực căng) phá hủy sợi :≥ 0,69 GPa;
l. Độ dốc tán sắc về không cực đại :0,093ps/nm2xkm.